BỒI THƯỜNG THU HỒI ĐẤT ĐAI

Phần lớn dư luận xã hội đồng tình với việc thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội. Tuy vậy việc thu hồi đất vẫn là điểm nóng, nhức nhối, thu hút sự quan tâm của dư luận do phát sinh nhiều mâu thuẫn, khiếu nại khiếu kiện kéo dài. Những khó khăn, vướng mắc chủ yếu đến từ thủ tục bồi thường thu hồi đất đai.

Sau đây Equity Law Firm xin được tư vấn về vấn đề này như sau:

BỒI THƯỜNG THU HỒI ĐẤT ĐAI
    EQUITY LAW FIRM – TƯ VẤN THỦ TỤC TỐ TỤNG – TƯ VẤN PHÁP LUẬT – ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Đất đai 2013.

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

– Nghị định 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định về giá đất.

– Nghị định 45/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định về thu tiền sử dụng đất.

– Nghị định 47/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

– Nghị định 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

– Thông tư 37/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

– Thông tư 80/2017/TT-BTC, ngày 02/8/2017 của Bộ Tài chính, hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất.

– Quyết định 63/2015/QĐ-TTg, ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.

2. NỘI DUNG TƯ VẤN

Bồi thường khi thu hồi đất đai gồm ba nội dung chính:

– Bồi thường về đất;

– Bồi thường về chi phi đầu tư vào đất còn lại;

– Bồi thường thiệt hại về tài sản, sản xuất, kinh doanh.

2.1 Bồi thường về đất

Các trường hợp được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất được quy định chi tiết tại Điều 75, Luật Đất đai 2013.

Các đối tượng được bồi thường bao gồm:

– Cá nhân, hộ gia đình Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;

– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê.

Đất được bồi thường bao gồm:

– Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

– Có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận nhưng chưa được cấp;

– Đất nhận chuyển nhượng, thừa kế mà đã nộp tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

– Quyền sử dụng đất gắn liền với quyền sở hữu nhà ở;

– Đất được nhà nước cho thuê đã đóng tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.

Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất:

– Các trường hợp chỉ được bồi thường chi phí đầu tư còn lại;

– Đất được nhà nước giao quản lý;

– Đất thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai;

– Đất thu hồi do hết thời hạn giao đất, cho thuê đất; tự nguyện giao lại đất; người sử dụng chết mà không có người thừa kế; tổ chức sử dụng giải thể, phá sản;

– Không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp sử dụng trước ngày 01/7/2004.

2.2 Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại

Những trường hợp không được bồi thường về đất mà được bồi thường về chi phí đầu tư vào đất còn lại:

– Đất giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được giao trong hạn mức;

– Đất giao cho tổ chức có thu tiền sử dụng đất những được miễn;

– Đất nhà nước cho thuê có trả tiền nhưng được miễn, trừ trường hợp cho người có công thuê đất;

– Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định theo công thức:

P=(P1+P2+P3+P4)xT2/T1

Trong đó:

– P là chi phí đầu tư còn lại;

– P1, P2, P3, P4 là các chi phí cụ thể;

– T1 là tổng thời gian sử dụng đất;

– T2 là thời gian sử dụng đất còn lại.

Chi phí đầu tư vào đất gồm các khoản:

– Chi phí san lấp mặt bằng;

– Chi phí cải tạo đất, làm tăng màu mỡ;

– Chi phí gia cố chịu lực, chống rung;

– Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

2.3 Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh

Chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường. Cá nhân, tổ chức phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại cũng được bồi thường thiệt hại. Các khoản bồi thường thiệt hại về tài sản, sản xuất kinh doanh:

– Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất. (Điều 89, Luật Đất đai 2013)

– Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi. (Điều 90, Luật Đất đai 2013)

– Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất. (Điều 90, Điều 91 Luật Đất đai 2013)

– Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn. (Điều 94, Luật Đất đai 2013)

Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất:

– Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng;

– Tài sản gắn liền với đất thuộc trường hợp thu hồi đất do hết thời hạn giao đất, cho thuê đất; người sử dụng chết mà không có người thừa kế; vi phạm pháp luật về đất đai, trừ quy định tại điểm c, điểm g và điểm h, khoản 1, Điều 64, Luật đất đai 2013.

Trên đây là tư vấn của EQUITY LAW FIRM về “BỒI THƯỜNG THU HỒI ĐẤT ĐAI“.

Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật –  Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:                                                                                          

LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN TRỰC TIẾP: 078 569 0000 –  0969 099 300

Phụ trách nội dung: ThS. LS. Phan Công Tiến – Luật sư điều hành Equity Law Firm

Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Email: tienpc@equitylaw.vn – luatsucongtien@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/equitylaw.vn

Zalo liên hệ Luật sư: zalo.me/3357157996900972250     

Quét mã QR Zalo Luật sư:


Bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan của Equity Law Firm:

THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT ĐAI

– HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP VÀ TẠO VIỆC LÀM

THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT