THỦ TỤC THÀNH LẬP QUỸ TỪ THIỆN

Quỹ từ thiện là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Vậy pháp luật quy định thế nào về quỹ từ thiện? Trình tự thủ tục thành lập quỹ từ thiện bao gồm những thủ tục nào?

Sau đây Equity Law Firm xin được tư vấn về vấn đề này như sau:


THỦ TỤC THÀNH LẬP QUỸ TỪ THIỆN
EQUITY LAW FIRM – TƯ VẤN THỦ TỤC TỐ TỤNG – TƯ VẤN PHÁP LUẬT – ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Nghị định 30/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

– Thông tư 02/2013/TT-BNV ngày 10/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định quy định về chi tiết và thi hành một số điều của Nghị định 30/2012/NĐ-CP.

2. NỘI DUNG  TƯ VẤN

2.1. THẾ NÀO LÀ QUỸ TỪ THIỆN

Quỹ từ thiện là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.

2.2. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP QUỸ TỪ THIỆN

a. Có mục đích hoạt động phù hợp

– Hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo.

– Các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận

b. Có sáng lập viên thành lập quỹ

– Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam góp tài sản để thành lập quỹ; tham gia xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ xin phép thành lập quỹ.

– Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ.

+ Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban; sáng lập viên.

+ Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Điều kiện đối với các sáng lập viên:

+ Đối với công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự không có án tích;

+ Đối với tổ chức của Việt Nam:

  • Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;
  • Nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ;
  • Quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;

+ Có tài sản đóng góp thành lập quỹ

– Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi trình cơ quan quản lý nhà nước.

c. Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ

– Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:

+ Tiền đồng Việt Nam;

+ Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản và các loại tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin thành lập quỹ.

– Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 5.000.000.000 (năm tỷ);

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ);

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000 (một trăm triệu);

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 20.000.000 (hai mươi triệu).

– Đối với quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài sản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 7.000.000.000 (bảy tỷ);

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.000.000.000 (ba tỷ);

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000 (một tỷ);

+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000 (năm trăm triệu).

– Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

2.3. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

– Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ từ thiện đối với:

+  Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh

+  Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền:

+ Cấp giấy phép thành lập quỹ và công nhận điều lệcó phạm vi hoạt động trong tỉnh.

+ Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập; hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã.

2.4. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP QUỸ TỪ THIỆN

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Hồ sơ thành lập quỹ từ thiện gồm:

– Đơn đề nghị thành lập quỹ;

– Dự thảo điều lệ quỹ;

– Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ.

– Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ.

– Các tài liệu khác kèm theo nếu có :

+ Sáng lập viên thành lập quỹ.

+ Công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ.

+ Thành lập quỹ theo di chúc hoặc yêu cầu của người hiến tặng tài sản thông qua hợp đồng ủy quyền.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tiếp nhận hồ sơ

– Khi tiếp nhận hồ sơ về quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm lập phiếu tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ xác định thời hạn giải quyết.

– Nội dung phiếu tiếp nhận hồ sơ gồm:

+ Ngày, tháng, năm và phương thức tiếp nhận;

+ Thông tin về hồ sơ;

+ Thông tin bên gửi, bên nhận.

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

– Chậm nhất sau 40  ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

– Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. LƯU Ý

Điều kiện để quỹ được hoạt động:

– Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

–  Đã công bố về việc thành lập quỹ .

– Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản.

– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

Trên đây là tư vấn của EQUITY LAW FIRM về “THỦ TỤC THÀNH LẬP QUỸ TỪ THIỆN“.

Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật –  Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:                                                                                           

LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN TRỰC TIẾP: 078 569 0000 –  0969 099 300

Phụ trách nội dung: ThS. LS. Phan Công Tiến – Luật sư điều hành Equity Law Firm

Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Email: tienpc@equitylaw.vn – luatsucongtien@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/equitylaw.vn

Zalo liên hệ Luật sư: zalo.me/3357157996900972250     

Quét mã QR Zalo Luật sư:


Bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan của Equity Law Firm:

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ