THỦ TỤC THUẬN TÌNH LY HÔN
Theo số liệu thống kê của Tòa án, tỷ lệ ly hôn trong xã hội ngày càng gia tăng. Nguyên nhân có thể do tình trạng yêu nhanh, cưới vội; xuất phát từ tình hình kinh tế gia đình; thiếu kỹ năng sống trong đời sống gia đình,… Ly hôn được coi là một sự “giải thoát” cho các bên trong quan hệ hôn nhân khi đời sống gia đình trở nên bế tắc. Ly hôn là một hình thức biểu hiện của quyền tự do trong hôn nhân; củng cố hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. Vậy trong ly hôn thế nào là Thuận tình ly hôn? Trình tự, thủ tục để ly hôn thuận tình được quy định như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thuận tình ly hôn?
Sau đây Equity Law Firm xin được tư vấn về vấn đề này như sau:
EQUITY LAW FIRM – TƯ VẤN THỦ TỤC TỐ TỤNG – TƯ VẤN PHÁP LUẬT – ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
– Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
– Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013.
– Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án của Ủy ban thường vụ quốc hội.
2. NỘI DUNG TƯ VẤN
2.1 Thế nào là thuận tình ly hôn?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Có các trường hợp ly hôn như do cả hai bên vợ chồng thuận tình; ly hôn theo yêu cầu của một bên.
Đối với trường hợp thuận tình ly hôn, Luật Hôn nhân và gia đình quy định như sau:
Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Vậy thuận tình ly hôn là chấm dứt quan hệ vợ chồng xuất phát từ sự tự nguyện của cả hai bên vợ và chồng. Trong thuận tình ly hôn, vợ và chồng đã thỏa thuận được với nhau tất cả các vấn đề liên quan đến đời sống hôn nhân và gia đình. Việc thỏa thuận phải đảm bảo các quyền lợi của vợ và con theo quy định của pháp luật.
2.2 Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
a. Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn ly hôn (theo mẫu);
– Bản chính Giấy đăng ký kết hôn;
– 01 Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
– 01 Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu của hai vợ chồng;
– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung. Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao)…
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
b. Lưu ý:
Hiện nay đơn xin công nhận thuận tình ly hôn được gọi là “đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”. Đơn ly hôn thuận tình phải được soạn thảo đầy đủ các nội dung mà tòa án yêu cầu. Đơn ly hôn có thể được viết tay, đánh máy hoặc mua tại tòa án.
Giấy đăng ký kết hôn phải là bản chính, không được tẩy xóa, làm rách. Nếu bản chính giấy chứng nhận kết hôn bị mất, hư hỏng thì nộp được nộp bản sao. Bản sao phải từ sổ gốc của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc xin cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện tại nơi vợ chồng đã đăng ký kết hôn.
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3 Cơ quan có thẩm quyền công nhận thuận tình ly hôn
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về vấn đề này như sau:
– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn không có yếu tố nước ngoài, thẩm quyền công nhân thuận tình ly hôn thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong các bên cư trú, làm việc.
– Trường hợp xuất hiện yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án cấp tỉnh. Một số trường hợp đặc biệt luật định thì Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết.
Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
…b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;…
Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
…h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được nộp tại Tòa án có thẩm quyền theo thỏa thuận của vợ chồng.
– Xác định nơi cư trú.
Nơi cư trú của một người được hiểu là nơi người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú có thể là nơi thường trú hoặc tạm trú. Nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống thì nơi cư trú sẽ được xác định là nơi người đó đang sinh sống.
Luật Cư trú hiện hành quy định:
Điều 12. Nơi cư trú của công dân
1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.
Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.
Vậy nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống. Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thỏa thuận.
2.4 Trình tự, thủ tục công nhận thuận tình ly hôn
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là một việc dân sự. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định trình tự, thủ tục giải quyết việc dân sự như sau:
Điều 363. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu
- Thủ tục nhận đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 191 của Bộ luật này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.
…
4. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau;
a) Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
b) Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
c) Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
Điều 365. Thông báo thụ lý đơn yêu cầu
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.
Điều 366. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
1. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
Vậy có thể phân chia thủ tục công nhận thuận tình ly hôn thành các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu.
Người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền. Sau khi nhận hồ sơ, Tòa án ghi vào sổ nhận đơn và cấp giấy xác nhận đã nhận đơn cho người yêu cầu.
Bước 2: Nộp lệ phí.
Sau khi Tòa án thông báo về việc nộp lệ phí, Tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm nộp tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai thu tiền lệ phí cho Tòa án; Thời hạn nộp lệ phí là 05 ngày kể từ ngày được thông báo.
– Lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn:
Án phí, lệ phí được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Hiện nay Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là 300.000 VND.
Về nghĩa vụ nộp lệ phí được quy định tại Điều 37 của Nghị quyết. Theo đó vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí Tòa án, trừ trường hợp được miễn, hoặc không phải chịu lệ phí Tòa án theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí Tòa án thì mỗi người phải chịu 50% mức lệ phí Tòa án.
Bước 3: Thụ lý đơn yêu cầu.
Tòa án tiến hành thụ lý đơn yêu cầu khi nhận được biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự. Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Tòa án thụ lý đơn ngay. Tòa án thông báo việc thụ lý cho người yêu cầu, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày.
Bước 4: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu.
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu. Trường hợp đặc biệt, thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu có thể được kéo dài nhưng không quá 01 tháng. Sau khi thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải cho các bên.
Bước 5: Công nhận thuận tình ly hôn.
Khi hòa giải thành, hai bên vẫn có yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thống nhất các vấn đề liên quan thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải thành nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ra quyết định Tòa án phải gửi quyết định cho người yêu cầu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực ngay sau khi ban hành.
Trên đây là tư vấn của EQUITY LAW FIRM về “THỦ TỤC THUẬN TÌNH LY HÔN.”
LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN TRỰC TIẾP: 078 569 0000 – 0969 099 300
Phụ trách nội dung: ThS. LS. Phan Công Tiến – Luật sư điều hành Equity Law Firm
Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Email: tienpc@equitylaw.vn – luatsucongtien@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/equitylaw.vn
Zalo liên hệ Luật sư: zalo.me/3357157996900972250
Quét mã QR Zalo Luật sư:
Các bài viết liên quan:
+ GIỚI THIỆU VỀ HÃNG LUẬT EQUITY LAW – EQUITY LAW FIRM
+ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
+ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
+ EQUITY LAW FIRM CHUYÊN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN, TRỌNG TÀI