THỦ TỤC THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Thế chấp quyền sử dụng đất là biện pháp bảo đảm được thực hiện theo quy định pháp luật dân sự. Chủ sử dụng đất thường thế chấp tài sản để huy động vốn. Trình tự, thủ tục thế chấp, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định pháp luật đất đai.
Sau đây EQUITY LAW FIRM xin được tư vấn về vấn đề này như sau:

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày ngày 20 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
– Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tư Pháp – Bộ Tài Nguyên Môi Trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
– Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 về đăng ký biện pháp đảm bảo.
2. NỘI DUNG TƯ VẤN
2.1 Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Tại khoản 1,2 của Điều 188 Luật Đất đai quy định:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
2.2 Hồ sơ thế chấp quyền sử đụng đất
Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm:
– Phiếu yêu cầu đăng ký (theo mẫu 01/TNMT/DKTC);
– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng; chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật Đất đai.
– Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải xin phép xây dựng); Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp phải lập dự án đầu tư) 01 bản sao, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao);
+ Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải xin phép xây dựng); Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp phải lập dự án đầu tư) 01 bản sao, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao);
– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm;
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân; hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân; hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2.3 Trình tự thực hiện thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
– Văn phòng đăng ký đất đai;
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình; cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trên đây là tư vấn của EQUITY LAW FIRM về “THỦ TỤC THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT“.
Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật – Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:
Fanpage: https://www.facebook.com/equitylaw.vn
Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: 158 Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
TƯ VẤN MIỄN PHÍ: 078 569 0000 – 0969 099 300
Bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan của Equity Law Firm:
– THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH
– THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
– THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
– EQUITY LAW FIRM ĐẠI DIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC